Có những bức tường ta xây
và ta phá,
có những bức tường ta không xây
và không nhìn thấy.
Anh và em đi trên mặt đất này
giữa những bức tường ta xây và phá
nhưng tất cả đều bị bao quanh
bởi những bức tường không nhìn thấy.
Giữa những cái bắt tay
có một bức tường,
giữa em và người em thấy trong gương
có một bức tường,
giữa ha i chiếc gối nằm kề n ha u
có một bức tường.
Khi ta ngước mắt nhìn trời xanh
trên mặt đất đã có những bức tường,
khi ta cúi xuống nhìn mặt đất
xung quanh ta đã có những bức tường
khi ta nghĩ đến những miền xa
phía trước ta đã có những bức tường.
Những bức tường, những bức tường, những bức tường
có mặt khắp nơi,
trong những lời vui đoàn tụ
trong những lời buồn chia tay,
những bức tường ta không xây
những bức tường không thể phá…
Đêm đêm anh vẫn nghe lũ quạ
cười nói huyên thuyên trên những bức tường này.
FALAK
Vannak falak, melyeket építünk
és rombolunk,
s vannak falak, melyeket soha
nem láthatunk.
Te és én, ahogy rójuk a földi utunk
falak között, amit mi döntünk le és mi rakunk,
s nem látjuk, hogy csak a körülöttünk
álló láthatatlan falakig jutunk.
Minden kézfogásban
ott van egy fal.
Közted és tükröd közt
ott van egy fal.
Az ágyon heverő párnáink között
ott van egy fal.
Amikor az eget kémleltük,
a földön már ott volt a fal.
Amikor a földet kémleltük,
köröttünk már ott volt a fal.
Amikor a messzi tájakat kémleltük,
a horizont előtt már ott volt a fal.
Falak, falak, falak,
mindenhol falak.
Fal az örömben, hogy láttalak.
Fal a búcsú szavaiban,
hogy holnaptól nem láthatlak.
Falak, amiket nem építettünk,
falak, köröttünk mindenütt
bonthatatlan falak.
Hallom éjszakánként, ahogy a hollók kárognak,
locsognak, vihognak e titokzatos őrei
a láthatatlan falaknak.